Hà Tĩnh công bố kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015
EmailPrintAa
08:27 31/03/2016

Ngày 25/3/2016, Ủy ban nhân dân tỉnh có Quyết định số 719/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.

 

                  Khu dân cư ở phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh

Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Hà Tĩnh thực hiện theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Theo quy định, tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều, về thu nhập gồm có chuẩn nghèo và chuẩn cận nghèo. Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Về tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản, gồm có 05 dịch vụ xã hội cơ bản (y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin) và 10 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin).

Cũng theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, hộ nghèo ở khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống. Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Hộ nghèo khu vực thành thị, là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống. Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Hộ cận nghèo ở khu vực nông thôn là  hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

 

             Khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hình thức liên kết,
               giải quyết nhiều việc làm, giúp người dân thoát nghèo

Căn cứ các tiêu chí, kết quả tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 như sau: Tổng số hộ nghèo 41.998 hộ, chiếm 11,4% với 103.929 nhân khẩu. Tổng số hộ cận nghèo 30.953 hộ, chiếm 8,4% với 119.484 nhân khẩu. Chi tiết số hộ nghèo, hộ cận nghèo và nhân khẩu theo các huyện, thành phố, thị xã:

 

TT

 

Địa phương

Tổng

số

hộ

Kết quả

                 Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

   Số hộ

  Số khẩu

  Tỷ lệ%

  Số hộ

  Số khẩu

  Tỷ lệ%

 1

H. Kỳ Anh

  34.928

  5.372

  10.917

15,38

  3.178

  10.628

  9,10

 2

Cẩm Xuyên

  41.067

  5.079

  11.182

12,37

  3.324

  11.728

  8,09

 3

Thạch Hà

  39.270

  4.407

  10.985

11,22

  3.459

  14.129

  8,81

 4

Can Lộc

  38.863

  3.465

  10.785

  8,92

  3.586

  15.670

  9,23

 5

Lộc Hà

  23.020

  2.558

    8.546

11,11

  2.479

  11.091

10,77

 6

Nghi Xuân

  27.790

  3.326

    7.881

11,97

  2.587

  10.054

  9,31

 7

Đức Thọ

  31.713

  2.075

    4.856

  6,54

  2.557

    9.545

  8,06

 8

Hương Sơn

  34.942

  4.173

  10.395

11,94

  3.337

  12.895

  9,55

 9

Hương Khê

  31.344

  4.962

  12.522

15,83

  2.528

    9.504

  8,07

10

Vũ Quang

    9.126

  1.375

    3.215

15,07

     962

    3.604

10,54

11

Hồng Lĩnh

  10.866

     583

    1.630

  5,37

     460

    1.635

  4,23

12

TX.Kỳ Anh

  20.814

  3.343

    7.738

16,06

  1.576

    5.929

  7,57

13

TP. Hà Tĩnh

  24.568

  1.280

    3.277

  5,21

     920

    3.072

  3,74

 

Tổng cộng

368.301

41.998

103.929

11,40

30.953

119.484

  8,40

Nguyễn Trung Thành (Chi cục Thống kê TP Hà Tĩnh)


    Ý kiến bạn đọc